ỨNG DỤNG EXCEL TRONG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
USING EXCEL
IN CASH ACCOUNTING CAPITAL IN SMALL AND
MEDIUM
ENTERPRISES
TÓM TẮT
Excel là một trong những
phần mềm kế toán hữu ích, mạng
lại hiệu quả thông
tin kinh tế cao, rút ngắn thời gian làm việc của kế toán. “Ứng dụng Excel
trong công tác
kế
toán vốn bằng tiền
tại
các doanh nghiệp vừa và nhỏ” là một trong những giải pháp kế toán quan trọng, góp phần nâng cao hiệu quả công tác
kế toán cho các doanh nghiệp. Mục đích của bài báo cáo này là nghiên cứu và tạo lập các chứng từ, sổ sách kế toán vốn bằng tiền tại các
doanh nghiệp vừa và nhỏ một cách
tự động và khoa học bằng phần mềm Excel thông dụng.
Từ
khoá: Microsoft Excel; macro; kế toán vốn bằng tiền; chứng từ; sổ sách
ABSTRACT
Excel
is a
software which is
useful, brings
high economic efficiency,
saves time in accounting. “Using excel in cash accounting
capital in small and medium enterprises” is one of the most important solutions to improve accounting efficiency
in the enterprises. My report researches
the Excel softwares to create vouchers, documents in cash accounting capital in
small and medium enterprises automatically and scientifically.
Key words: Microsoft Excel; macro; cash accounting capital; vouchers; documents
1. Đặt vấn đề
Trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện đại hóa, công nghệ thông tin phát triển mạnh,
kế toán bằng tay sẽ không còn phù hợp vì tốn nhiều thời gian mà hiệu quả thông tin kinh tế mang lại
kém. Ứng dụng Excel
trong công tác kế toán vốn
bằng tiền tại các doanh nghiệp
vừa và nhỏ sẽ khắc phục được những nhược điểm
của
kế toán bằng tay, nâng cao hiệu quả
kế toán, cung cấp thông
tin
kinh tế kịp thời, chính xác.
Trong phạm
vi đề
tài này nghiên cứu việc ứng dụng Excel trong công tác kế toán vốn bằng tiền tại các doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng
đồng tiền Việt Nam.
2. Ứng dụng Excel trong công tác kế toán vốn bằng tiền tại các doanh nghiệp vừa và
nhỏ
2.1. Quy trình luân chuyển hệ
thống
thông
tin kế toán vốn bằng tiền
Hình 1.
Sơ đồ hệ
thống thông tin của
doanh nghiệp
2.2. Ứng dụng Excel trong công tác kế toán vốn bằng tiền tại các doanh nghiệp vừa và
nhỏ
2.2.1.
Thông tin ban đầu
- THÔNG TIN DOANH NGHIỆP cho biết những thông tin cần thiết về
doanh
nghiệp như: Tên doanh nghiệp, địa chỉ, email, mã số thuế, số điện thoại, số fax, ban quản
lý doanh nghiệp.
- BẢNG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN SỬ DỤNG cho biết số dư đầu kỳ về tài sản và nguồn vốn ban đầu của doanh nghiệp và những tài khoản cấp 1 cấp 2 và tài
khoản chi tiết liên
quan mà doanh nghiệp
sử dụng để hạch toán.
-
DANH
MỤC ĐỐI TƯỢNG cung cấp
những thông tin cần thiết như mã đối tượng, địa chỉ, mã số thuế, email về khách hàng, nhà cung cấp cũng như những cán bộ trong
doanh nghiệp.
2.2.2. Cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp
Cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp là BẢNG TỔNG HỢP
CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH, nơi chứa
tất cả dữ liệu kinh tế
phát
sinh, là căn cứ mà kế toán dựa vào dữ liệu
đó để tiến hành lập các chứng từ, sổ sách kế toán.
Từ bảng tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh ta lần lượt đặt tên cho các cột
như sau: NGS, SCT, NCT, MDT,
TDT, DC, DG, TKNO, TKCO,
ST.
2.2.3.
Thiết kế chứng từ
Căn cứ vào những thông tin ban đầu và cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp để lập
chứng từ. IN CHỨNG TỪ nhằm
mục đích lưu lại những chứng từ thu, chi phát sinh trong
quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp, để so sánh đối chiếu
công nợ với sổ chi tiết và sổ tổng hợp làm
căn
cứ xác minh tính
trung thực của thông tin
kinh
tế tại doanh
nghiệp.
Hình 2. Chứng từ kế toán (Phiếu
thu, phiếu chi)
2.2.4. Thiết kế sổ tổng hợp
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ BẢNG TỔNG HỢP CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH ta lập sổ NHẬT KÝ CHUNG. Nhật ký chung là
nơi tổng hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh của doanh nghiệp theo
thời gian.
Hình 3.
Sổ nhật ký chung
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Sổ cái tài khoản
tổng hợp số liệu liên quan đến một đối tượng tổng hợp hoặc chi
tiết nhất định, mở
cho
một tài khoản riêng theo dõi định kỳ
biến
động tăng và giảm của đối
tượng mở sổ.
Dựa vào thông tin từ BẢNG TỔNG HỢP CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT
SINH và thông
tin đầu vào để lập SỔ CÁI TÀI KHOẢN.
Ta chỉ cần lập một sheet SỔ CÁI TÀI KHOẢN mà tại MÃ TÀI KHOẢN sẽ đưa ra
một List các tài khoản CẤP 1, ta chỉ cần chọn MÃ TÀI KHOẢN cho sổ cái cần xem thì sẽ xuất
hiện dữ liệu
của SỔ CÁI
tương
ứng.
- Tại ô TÊN
TÀI KHOẢN:
=VLOOKUP(C5,HTTK,4,0).
- NGÀY GHI
SỔ:
=IF(OR(LEFT(TKNO,3)=$C$5,LEF T
(TKCO,3)=$C$5),NGS,"").
- Công
thức tương tự
cho
SỐ CHỨNG TỪ,
NGÀY CHỨNG TỪ, DIỄN GIẢI.
- TÀI KHOẢN
Đ/Ư:
=IF(LEFT(TKNO,3)=$C$5,TKCO,
IF(LEFT(TKCO,3)=$C$5,TKNO,
""))
- SỐ TIỀN NỢ:
=IF(LEFT(TKNO,3)=$C$5,ST,0).
- SỐ TIỀN CÓ:
=IF(LEFT(TKCO,3)=$C$5,ST,0).
- SỐ DƯ ĐẦU KỲ
NỢ:
=VLOOKUP($C$5,HTTK,6,0).
- SỐ DƯ
ĐẦU
KỲ CÓ:
=VLOOKUP($C$5,HTTK,7,0).
- TỔNG SỐ PHÁT
SINH NỢ:
=SUM(F10:F219).
- TỔNG SỐ PHÁT
SINH CÓ:
=SUM(G10:G219).
- SỐ DƯ
CUỐI
KỲ NỢ:
=IF($F$9-$G$9+$F$220- $G$220>0,$F$9-$G$9+$F$220-$G$220,0).
- SỐ DƯ
CUỐI
KỲ CÓ:
=IF($F$9-$G$9+$F$220-$G$220<0,ABS($F$9-$G$9+$F$220-$G$220),0).
Hình 4.
Sổ
cái tài khoản
SỔ TỔNG HỢP TIỀN
GỬI NGÂN HÀNG
Lấy dữ liệu từ thông tin đầu vào và cơ sở dữ liệu của doanh nghiệp để lập SỔ
TỔNG HỢP TIỀN GỬI
NGÂN
HÀNG.
Hình 5. Sổ tổng hợp tiền gửi
ngân hàng
2.2.5. Thiêt kế sổ
chi
tiết
Sổ quỹ
tiền mặt tập hợp lại tình hình thu chi tiền mặt của doanh nghiệp, liệt kê chi tiết
tất
cả các phát sinh tiền mặt theo thời gian.
Hình 6:sổ quỹ tiền mặt
SỔ THEO DÕI
TIỀN ĐANG CHUYỂN
Tương tự các bước lập SỔ QUỸ TIỀN MẶT ta tiến hành lập SỔ THEO DÕI TIỀN ĐANG CHUYỂN, nhằm mục đích theo dõi tình hình tăng giảm của lượng tiền đang chuyển,
để kiểm soát chặt chẽ tài sản cũng
như nguồn vốn của doanh nghiệp.
Hình 7: sổ theo dõi tiền đang chuyển
SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI
NGÂN HÀNG
SỔ CHI TIẾT TIỀN GỬI NGÂN HÀNG phản ánh chi tiết tình hình tăng giảm tiền
gửi tại các ngân hàng
theo thời gian.
Hình 8:sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng
TỰ ĐỘNG LỌC SỔ CÁI, SỔ
CHI TIẾT TIỀN GỬI
NGÂN
HÀNG
Thông thường ta phải chọn tài
khoản
tại ô C5 bằng Validation, sau đó vào ô D8 để chọn NonBlanks. Làm như vậy rất thủ công và phiền phức. Để tự động hóa việc chọn này, ta có
thể dùng một Macro đơn giản sau
đây:
Nhấn Alt + F11, click đúp vào tên Sheet SCAITK ( Sheet SCTCACNGANHANG)
trong phần bên
trái, chọn
View à code à và
ghi câu lệnh sau:
Private Sub Worksheet_Change(ByVal Target As Range) If Target.Address = "$C$5" Then Range("D8").Select
Selection.AutoFilter Field:=4,
Criteria1:="<>" End If
End Sub
Như vậy cứ mỗi lần chọn xong tài khoản ở ô C5 thì bảng tính sẽ tự tính và che đi
các hàng trắng.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét