Thứ Năm, 9 tháng 1, 2014

ỨNG DỤNG EXCEL TRONG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH




   Một trong những ứng dụng cao cấp của Excel trong quản trị doanh nghiệp là nhóm các hàm tài chính. Mỗi hàm giải quyết một bài toán tài chính thường gặp trong doanh nghiệp. Trong Excel các hàm tài chính được chia làm 3 nhóm cơ bản là: các hàm khấu hao tài sản cố định, các hàm đánh giá hiệu quả vốn đầu tư và các hàm tính giá trị đầu tư chứng khoán.
1.1 CÁC HÀM KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
1.1.1 Nhắc lại kiến thức về tài sản cố định
1.1.1.1 Khái niệm

Tu theo quy mô giá tr và thi gian s dụng người ta chia tài sản ca doanh nghiệp ra m hai loại là: tài sản cố đnh (TSCĐ) và tài sản lưu động (TS).
TSCĐ trong các doanh nghiệp là nhng tài sản giá tr lớn và d nh đem lại lợi ích kinh tế lâu dài cho doanh nghip. Điều đó cũng nghĩa là nó phải đm bảo 4 tiêu chuẩn sau:
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai t việc s dụng tài sản



đó.




- Giá tr ban đầu ca tài sản được xác đnh mt cách tin cy.

- giá trị hu dụng t 1 năm trở lên.

- giá trị t 1.000.000 đồng ( mười triệu đồng) trở lên.

Đ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý và hạch toán TSCĐ mà ta



các tiêu thc phân chia TSCĐ khác nhau như: theo hình thái biểu hin, theo

quyn s hu, theo tình hình s dụng TSCĐ

Ø  Theo hình thái biểu hiện TSCĐ được chia làm 2 loại:

- TS hư hình (TS HH) là nhng TSCĐ hình thái vật chất bao gm: nhà ca, vt kiến trúc; máy móc, thiết b; phương tiện vận ti, thiết btruyền dn; thiết bị, dụng cụ quản lý; vườn cây lâu năm ; các TS khác.


- TS hình (TSCĐ VH) là nhng TSCĐ không hình thái vật cht, th hiện mt lưng giá trị đưc đầu tư (đt tiêu chuẩn giá tr TSCĐ) đ đem lại lợi ích kinh tế lâu daì cho doanh nghiệp (trên 1 năm).
Ø  Theo quyền s hữu TSCĐ được chia làm 2 loại:

-  TS ca doanh nghiệp là nhng TSCĐ được xây dng, mua sm hoặc

chế tạo bng nguồn vốn ch s hu doanh nghiệp hoặc bng nguồn vốn vay.

-  TS thuê ngi là nhng TSCĐ mà doanh nghiệp được ch tài sản

nhưng quyn s dng trong khong thời gian nhất đnh ghi trên hợp đng gm

2 loi: thuê hoạt động và thuê tài chính.

Ø  Theo theo mc đích tình hình sử dụng TSCĐ gm 4 loại:

-     TS dùng cho kinh doanh

-     TS hành chính s nghiệp

-     TS dùng cho mục đích phúc li

-     TS ch x lý

Xuất phát t nguyên tắc quản lý TSCĐ, khi nh giá tr TSCĐ kế toán phải

xác đnh được 3 ch tiêu là : nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn li.

Ø  Nguyên giá (NG) ca TSCĐ là giá tr thc tế ca TSCĐ khi đưa vào s dụng ti doanh nghiệp với các nguyên tắc ch yếu sau:
-     Thời đim xác đnh NG là thi đim đưa tài sản và trạng thái sẵn sàng s dụng (đối với TS HH) hoặc thời đim đưa tài sản vào s dụng theo dnh (đối vi TSCĐ VH).
-     Giá thực tế ca TS phải được xác đnh da trên nhng căn cứ

khách quan th kim soát được (phải chng t hợp pháp, hợp l).

-     Giá thc tế ca TSCĐ phải được xác đnh da trên các khoản chi tiêu hợp lý được dồn tích trong quá trình hình thành TS.
-     Các khoản chi tiêu phát sinh sau khi đưa TSCĐ vào s dụng được nh

vào NG nếu như chúng làm tăng thêm giá trị hu ích ca TSCĐ.


Ø  Giá tr hao mòn (GTHM) ca TSCĐ là s gim dần giá tr và giá trs dụng ca TSCĐ khi tham gia vào quá trình kinh doanh. hai loại hao mòn TSCĐ là hao mòn hu hình và hao mòn vô hình.
-     Hao mòn hữu hình là loại hao mòn do nguyên nhân vật lí n lc cơ học (ma sát, va đp) và do môi trưng. Loại hao mòn này s càng lớn nếu doanh nghiệp s dụng càng nhiều hoặc trong môi trưng s ăn mòn hoá hc hay điện hoá học.
-     Hao mòn hình là loại hao mòn xy ra do tiến b kthuật và quản lí, làm cho TSCĐ b gim giá hoặc b li thi.
Vì TSCĐ b hao mòn nên đ đm bảo cho quá trình tái sản xuất TSCĐ yêu cầu trong mi chu ksn xuất doanh nghiệp phải nh toán và phân b mt cách h thống giá trị  ca TSCĐ vào chi phí kinh doanh trong từng k hạch toán và gọi là khấu hao TSCĐ.
Ø   Giá tr còn li (GTCL) ca TSCĐ là giá thực tế ca TSCĐ tại mt thời đim nhất đnh. Người ta ch xác đnh được chính xác GTCL ca TSCĐ khi bán chúng trên th trưng. V phương din kế toán, GTCL ca TSCĐ đưc xác đnh bng hiệu s gia NG TSCĐ GTHM (s khấu hao lukế tính đến thi đim xác đnh).
Mi quan h giữa 3 ch tiêu giá ca TSCĐ được th hiện bng công thc



sau:




NG TSCĐ = GTCL TSCĐ + GTHM TSCĐ

1.1.1.2 Các phương pháp nh khấu hao TSCĐ

Khu hao TSCĐ là việc chuyển dch phần giá tr hao n ca TSCĐ



trong quá trình s dụng vào giá tr sản phm sản xuất ra theo các phương pháp nh toán phù hp. T đó th thu hồi li vốn đầu tư vào TSCĐ đã ng ra ban đầu đ thc hiện tái sản xuất giản đơn cũng như tái sản xuất m rộng TSCĐ ca doanh nghip.
Khi nh khấu hao TS phải đm bảo phù hợp với mc đ hao mòn ca

TSCĐ và đm bảo thu hồi đy đ giá tr vn đầu tư ban đầu. Tc là, tổng s tiền


khấu hao TS trong k phải bng với tổng giá tr hao mòn ca TSCĐ. Khi tuân th đúng theo nguyên tắc này s đm bảo nh chính xác giá thành sản phm và hạn chế nh hưng ca hao mòn vô hình.
nhiều phương pháp nh khấu hao TSCĐ. Chọn phương pháp nh khấu hao nào là tu thuộc vào từng TSCĐ, quy đnh ca N nước v chế đ qun lý tài chính đi với doanh nghiệp yêu cầu quản lý ca doanh nghip.
Theo chế đ tài chính hiện hành, các doanh nghiệp th nh khấu hao theo 3 phương pháp là: phương pháp khấu hao đu, phương pháp khấu hao nhanh  và  phương  pháp  khấu  hao  theo  s lưng  sản  phm.  Trong  phvi chương này s đ cập đến 2 phương pháp khấu hao đầu tiên.
a.  Phương pháp khu hao đều (khu hao tuyến tính)


Phương pháp này còn được gọi là phương pháp khấu hao bình quân, phương pháp khấu hao đưng thng hay phương pháp khấu hao cố đnh. Đây là phương pháp khấu hao đơn giản nhất được s dụng khá ph biến cho việc nh khấu hao các loại TSCĐ. Theo phương pháp này t lưng trích khấu hao hàng năm là như nhau hay mc khu hao t l khấu hao hàng năm ca TSCĐ được tính là không đổi trong suốt thời gian s dụng ca TSCĐ.
* Lượng trích khu hao hàng năm




Trong đó:

+ Kbd là nguyên giá ca TSCĐ

+Kdt là giá tr đào thải ca TSCĐ (giá tr thải hồi ước tính hay giá tr còn lại ước nh ca TSCĐ sau khi đã nh khấu hao)
+T là thời gian s dụng d kiến ca TS vào hoạt đng sn xuất kinh doanh trong điều kiện p hợp với các thông s kinh tế k thuật ca TSCĐ và các yếu t khác liên quan đến s hoạt động ca TSCĐ.
* Giá tr n lại m thi:

Ví d 3.1: Mt TSCĐ đầu tư mới nguyên giá (tính c chi phí lắp đặt chy th) là 120 000 000 đồng đưa vào s dụng năm 2000 với thời gian s dụng d tính là 5 năm, giá tr thải hồi ước nh là 35 000 000 đồng. Hãy nh lưng trích khấu hao cho từng năm trong sut vòng đời ca TSCĐ đó.
i gii: Áp dụng công thc ta có:

Nguyên giá                          Kbd
120,000,000
Giá tr còn li                      Kdt
35,000,000
Thi gian s dụng               T
5
Lưng trích khấu hao ng năm:
Cikh = (120 000 000 35 000 000)/5 = 17 000 000

Giá tr còn lại năm đu:

Kcl1 = 120 000 000 17 000 000 = 103 000 000

Năm
Lượng trích KH
GTCL
2000
17,000,000
103,000,000
2001
17,000,000
86,000,000
2002
17,000,000
69,000,000
2003
17,000,000
52,000,000
2004
17,000,000
35,000,000
Phương pháp này đơn gin, d hiu, mc khấu hao phân b vào giá thành

sản phm ng năm là n đnh nên thuận lợi cho việc lập kế hoạch giá thành sản phm, thích hợp cho doanh nghiệp va và nhỏ.  Tuy nhiên, nó không phản ánh được chính xác mc đ hao mòn thc tế ca TSCĐ vào giá thành sản phm trong các k s dụng TSCĐ khác nhau, kh năng thu hi vốn đầu tư chm nên khó tnh khỏi mất vn do hao mòn vô hình gây ra. Do đó đi với các doanh nghiệp ln, cơ s vật chất hiện đại d b tác động bởi tiến b khoa học kthuật ngưi ta thưng áp dụng phương pháp khấu hao nhanh.

b.  Phương pháp khu hao nhanh (khu hao gim dần)

Theo phương pháp này thì mc khấu hao TSCĐ s được đy nhanh trong nhng năm đầu s dụng gim dần theo thời gian s dụng. T đó th nhanh chóng thu hồi lại vốn đầu tư ban đầu đ đổi mới TSCĐ. Trong phm vi bài ging này  trình bày ba cách mc khấu hao ng năm: khu hao theo tổng s năm sdụng, khu hao theo s giảm dần khấu hao theo s giảm dần với t ltu chọn.
Ø  Phương pháp khu hao theo tng s năm s dụng

Theo phương pháp này mc khấu hao ng năm được xác đnh da vào tl khấu hao gim dần qua các năm s dng và nguyên giá TSCĐ. T l khấu hao này được xác đnh bng cách ly s năm s dụng còn lại chia cho tổng s th t
năm s dụng. Các công thc n sau:

Trong đó:     Tkh là t l khấu hao theo năm s dụng

T là thời gian d kiến s dụng TSCĐ

i là th t năm nh khấu hao

Ví d 3.2: Vẫn với d kiện như ví d 3.1 khi áp dụng công thc tính

khấu hao theo phương pháp tổng s năm s dụng ta làm như sau:

Nguyên giá                            Kbd
120,000,000
Giá tr còn li                        Kdt
35,000,000
Thi gian s dụng                 T
5
T l khấu hao năm đầu tiên

Tkh1 = (2 * (5 1 + 1)) / (5 * (5 + 1)) = 1/3 = 0.33

Lưng trích khấu hao năm đầu tiên

C1kh = (120 000 000 35 000 000) * 1/3 = Giá tr còn lại năm đầu tiên

Kcl1 = 120 000 000 439 68 = 119 999 560.32

Năm
T l khu hao

Tkhi
Lượng trích khu hao

Cikh
GTCL

Kcli = Kbd Cikh
2000
0.333
28,333,333
91,666,667
2001
0.267
22,666,667
69,000,000
2002
0.200
17,000,000
52,000,000
2003
0.133
11,333,333
40,666,667
2004
0.067
5,666,667
35,000,000



Ø  Phương pháp khu hao theo s dư gim dần

Theo phương pháp này s tiền khấu hao hàng năCikh được nh bng
cách ly giá tr còn li ca TSCĐ theo thời hạn s dụng nhân vi t l khấu hao

không đổi.

Đ xác đnh t l khấu hao hàng năm theo phương pháp s dư giảm dn sao cho đến năm cui thu hồi đ vn đầu tư ban đầu mua sm TSCĐ thì doanh nghiệp phải căn c vào nhiều nhân t. Trong đó:
- Công thc xác đnh t l khấu hao:


- Lượng trích khấu hao năm th nht đưc nh theo công thức:
với m là s tháng ca năm s dụng đầu tiên.


- Lưng trích khấu hao ng v sau càng gim và năm cuối cùng được

nh theo công thức:
Ví d 3.3: Vẫn với d kiện n ví d 3.1 nhưng khi áp dụng công thc nh lưng trích khấu hao cho TSCĐ đó theo phương pháp s dư giảm dần khi
đưa TSCĐ vào sử dụng t tháng 06/2000 (m = 7 tháng) ta làm như sau:

Nguyên giá                  Kbd
120,000,000
Giá tr còn li             Kdt
35,000,000
Thi gian s dụng      T
5
S tháng m đầu tiên s dụng m
7
T l khấu hao

r = 1 - (35 000 000/ 120 000 000)^(1/5) = 0.22

Lưng trích khấu hao năm đầu tiên

C1kh = 120 000 000 * 0.22 * 7/ 12 =  15 288 905.91

Giá tr còn lại năm đầu tiên

Kcl1 = 120 000 000 15 588 905.91 = 104 711 094.09

Lưng trích khấu hao năm th hai

C2kh=(120 000 000 - 15 288 905.91) * 0.22 = 22 870 258.08

Giá tr còn lại năm th hai

Kcl2=120 000 000 - (15 288 905.91+22 870 258.08) = 81 840 836.01



Năm
Lượng trích KH
GTCL
2000
15,288,905.91
104,711,094.09
2001
22,870,258.08
81,840,836.01
2002
17,875,097.74
63,965,738.27
2003
13,970,945.06
49,994,793.21
2004
4,549,795.77
45,444,997.44
Lưng trích khấu hao năm cuối cùng

C5kh = 49 994 793.21 0.22*(12 - 7)/12 = 4 549 795.77

Ø  Phương pháp khu hao s dư gim dần với t l tuỳ chn

Nhm đy mnh tc đ thu hồi vốn hơn người ta s dụng phương pháp

khấu hao s dư giảm dần với t l tu chn. Theo phương pháp này lưng trích

khấu hao năm th i được nh theo công thc:
Trong đó: r là t l khấu hao
Người ta th áp dụng phương pháp kết hợp nh khấu hao nhanh cho

nhng năm đầu s dụng TSCĐ và tính khấu hao đều cho nhng năm cui.

3.3.2 c hàm tính khấu hao TSCĐ

Excel cung cấp mt nhóm các hàm nh khấu hao TSCĐ. Tuy nhiên trong phm vi chương trình chúng ta s nghiên cu 4 hàm nh khu hao   đơn giản tương ng với hai phương pháp nh khấu hao TSCĐ là: hàm SLN                                                                  (phương pháp khấu hao tuyến nh) và các hàm SYD, DB, DDB (phương pháp khấu hao nhanh).
3.1.2.1 Hàm SLN (Straight Line)

- Tính khấu hao TSCĐ với tl khấu hao tri đều trong mt khong thời gian xác đnh
- pháp: =SLN(cost, salvage, life)

Trong đó: cost là giá tr ban đầu ca TSCĐ, salvage là giá tr còn lại ước

nh ca tài sản sâu khi đã khấu hao, life là đời hu dụng ca TSCĐ.

- Hàm SLN tính khấu hao theo công thức:

SLN = (cost salvage)/ life

Xét ví d 3.1 trên: Tính khấu hao theo hàm SLN  cho TSCĐ được trình

bày như trong hình sau:

3.1.2.2 Hàm SYD (Sum of YearDigits)


-Tính tổng khấu hao ng năm ca mt TSCĐ trong mt khong thời gian xác đnh.
- pháp: = SYD(cost, salvage, life, per)

Trong đó:     các tham s cost, salvage, life như hàm SLN

per là s th t năm khấu hao

Xét d 3.2 trên: Tính khấu hao cho TSCĐ s dụng hàm SYD như

trong hình sau:


3.1.2.3 Hàm DB (Declining Balance)

- Tính khấu hao cho mt tài sản s dụng phương pháp s dư giảm dn

theo mt mc cố đnh trong mt khong thời gian xác đnh.

- pháp: =DB(cost, salvage, life, period, month)

Trong đó:     các tham s cost, salvage, life như hàm SLN

period là k khấu hao

month s tháng trong năm đu. Nếu b qua Excel s nh với

month = 12 tháng.

Xét d 3.3 trên: Áp dụng hàm DB nh lưng trích khấu hao cho

TSCĐ đưc đưa vào s dụng t tháng 06/2000 (m = 7 tháng) như sau:

3.1.2.4 Hàm DDB (Double Declining Balance)


- Tính khấu hao cho mt TSCĐ theo pơng pháp t l gim dần (s dư

gim gấp đôi hay mt t l gim khác do yêu cầu quản lý th được la chọn).

- pháp: =DDB(cost, salvage, life, period, factor)

Trong đó: các tham s cost, salvage, life, periond như hàm DB

factor là t l trích khấu hao. Nếu b qua Excel gán là 2.

Ví d 3.4: Vẫn với d kiện n ví d 3.1 nh khấu hao cho TS đó với

t l trích khấu hao r = 2 :


3.2 CÁC HÀM ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ VỐN ĐẦU TƯ

Đánh giá hiệu qu vn đu tư là tiền đ quan trọng cho việc quyết định la chọn phương án đầu tư ca doanh nghip. Các hàm đánh giá hiệu qu vốn đầu tư đơn gin, nhanh chóng và chính xác trong Excel cũng slà mt lựa chọn khôn ngoan cho các nhà quản tr tài chính ca doanh nghip.
3.2.1 Nhc li các kiến thc v dòng tin

Trong quá trình phân ch đánh giá dự án đầu tư, các chi phí và lợi ích li thưng xy ra nhng thời đim khác nhau ca d án. Tiền thay đổi giá tr vmặt thời gian do nh ng ca các yếu t như lạm phát, các yếu t ngẫu nhiên và do thuc nh vận động và kh năng sinh lời ca đồng tiền nên khi so sánh. tổng hợp hoặc nh các ch tiêu bình quân ca các khoản tiền phát sinh trong nhng khong thời gian khác nhau cần phải chuyn chúng v cùng mt mặt bng thời gian với việc s dụng tsuất i”. Các mặt bng thời gian th là đầu kphân ch, cuối kphân ch hoặc mt năm (mt quý, mt tháng) nào đó ca thời k phân ch tu thuộc vào từng trưng hợp cụ th sao cho  việc tính toán đơn gin.
Các nhà kinh tế quy ước:

- nếu năm đu ca thời k phân ch là hin tại t các năm sau đó là ơng

lai so vi năm đu.

- nếu năm cuối cùng ca thời k phân ch là tương lai thì các năm trước

cuối là hiện ti so với năm cuối.

Quá trình thc hiện mt d án đầu tư thưng kéo dài trong nhiều thời đoạn (năm, quý, tháng). mi thời đoạn th phát sinh các khoản thu và chi. Nhng khoản thu chi xuất hiện các thời đoạn khác nhau tạo thành dòng tiền ca d án CF (Cash-Folows) và được biểu diễn bng đ th dòng tin.
Biểu đ dòng tin: là mt đ th biểu diễn các khoản thu chi ca d án theo các thời đon. Các khoản thu được biểu diễn bng mũi tên theo hưng chlên. Các khoản chi được biểu diễn bng mũi tên theo hưng ch xuống. Gốc ca biểu đ ly tại 0. Đ tiện cho vic tính toán người ta thưng quy ước các thi đoạn bng nhau các khoản thu chi đều được xuất hin cuối mi thời đon.

Trên biểu đ thưng ghi nhng đại lưng đã cho và nhng đại lưng cần tìm đ d ng hiểu được nội dung ca vấn đề. Biểu đ dòng tiền là công cđược s dụng trong phân tích tài chính d án đầu tư.
hai loại lãi sut: lãi suất đơn (đến kthì rút lãi) và lãi suất kép (đến k

không rút lãi mà cng vào gốc)

3.2.2 c công thức tính tn giá tr dòng tin

Quy ưc:

P (Present Value) là giá tr hiện ti ca tin

F (Future Value) là giá trị tương lai ca tin

i là t sut (nếu vay vốn đ đầu tư t i là lãi suất vay, nếu vay t nhiều

ngun với lãi sut khác nhau t i là lãi sut vay bình quân t các nguồn).

A là khoản tiền được phát sinh mt thời đoạn (là khoản thanh toán đu

cho tng k với lãi suất cố đnh)

n là s thời đoạn (năm, quý, tháng)

Công thc tính chuyển các khoản tiền phát sinh trong các thi đoạn ca thời kphân ch v cùng mt mặt bng thời gian hiện ti hoặc tương lai được xem xét trong các trưng hợp sau:
- Tính giá tr hiện tại biết giá trị tương lai P/F,i,n:

- Tính giá tr ơng lai biết giá tr hiện ti F/P,i,n:


F = P(1 + i )n

Ví d 3.5: Số tiền tiết kim cho mt người gửi 100 triệu đồng vào ngân hàng với lãi sut 5%/năm (b qua lạm phát) sau 10 năm là:
F = 100 * (1 + 0.05) ^ 10 = 162.98 triệu đồng

- Tính giá tr hiện tại cho mt khoản tiền phát sinh mt thời đoạn

P/A,i,n:
- Tính giá tr cho mt khoản tiền mt thời đoạn khi biết giá trị hiện ti


A/P,i,n:

- Tính giá trị tương lai cho mt khoản tiền phát sinh mt thời đoạn

F/A,i,n:


- Tính giá trị cho mt khoản tiền mt thời đoạn khi biết giá tr tương lai

A/F,i,n:

Ví d 3.6: Mt người mun tiết kim bng cách gi tiền đu đặn mi tháng 500 000 đồng vào ngân hàng với lãi suất 8%/năm (b qua lm phát) và  hy

vọng s nhận 50 tr đồng sau 5 năm (60 tháng). Liệu người đó nhận được stiền tiết kiệm như mong mun kng? Nếu không t phải gửi mi tháng bao nhiêu tin?
Số tiền tiết kim sau 5 năm là:

F=500 000 * (((1+0.08/120^60-1)/(0.08/12)) = 36 738 428.12

Như vy, nếu gi 500 000 đồng mi tháng người đó s không nhận được khoản tiền 50 000 000 đồng n mong mun sau 5 năm. Muốn nhận được 50 tr đồng sau 5 năm ngưi đó phải gửi vào mi tháng s tiền là:
A = 50 000 000 *( 1/(((1+0.08/120^60-1)/(0.08/12))) = 680 486.38 đồng

3.2.3 c công thức tính tn giá tr dòng tin trong Excel

Excel cung cấp cho chúng ta mt nhóm các hàm nh toán giá tr dòng tiền như FV, PV, PMT.
3.2.3.1 Hàm FV (Future Value)

- Tính giá trị tương lai ca mt khoản đu tư lãi sut cố đnh trả theo đnh k hoặc gi thêm vào.
- pháp: =FV(rate, nper, pmt, pv, type)

Trong đó:

rate là lãi sut mi k

nper là tổng s k nh lãi

pmt là s tiền phi trả đều trong mi k, nếu b trống t coi là 0

pv là giá tr hiện tại ca khoản đầu tư, nếu b trống thì coi là 0

type là hình thc thanh toán. Nếu type = 1 thì thanh toán đầu k (niên kim

đầu k), nếu type = 0 thì thanh toán vào cuối mi k (mặc đnh)

Ví d 3.7: Tính stiền mt người gi 10 000$ vào ngân hàng và mi năm gi thêm 200$ với lãi suất 5%/năm (b qua lm phát) sau 10 năm như trong hình sau:
3.2.3.2 Hàm PV (Present Value)

- Trả v giá trị hiện ti ca mt khoản đầu tư theo tng k.

- pháp: =PV(rate, nper, pmt, fv, type)

Trong đó: fv là giá tr tương lai ca khoản đầu tư và các tham s ơng tnhư hàm FV .
Ví d 3.8: Mt người muốn s tiền tiết kim 300$ sau năm 10 năm. Hỏi bây gi người đó phải gửi vào ngân hàng bao nhiêu? biết lãi suất ngân ng là 6%/năm (bỏ qua lm phát)
Áp dụng hàm PV  ta có:
3.2.3.3 Hàm PMT (Payment)


- Trả v khoản tương đương tng kcho mt khon đầu tư lãi sut cố đnh trả theo đnh k.
- pháp: =PMT(rate, nper, pv, fv, type)

Các tham s tương t như các hàm tn.

Ví d 3.9: Mt ngưi mun khoản tin tiết kim 50 triệu đồng sau 5 năm t người đó phải gửi vào ngân hàng mi tháng bao nhiêu tin? Biết lãi suất ngân hàng là 8%/năm (bỏ qua lạm phát).
Gii: Số tiền người đó phải gi mi tháng được tính như trong hình sau:
3.2.4 c công thức khác liên quan

Ngoài các công thc nh toán giá tr ca dòng tiền ta còn mt s các công thc khác liên quan như: nh lãi suất danh nghĩa, tính lãi suất thc tế, nh giá tr tương lai ca mt khoản đầu tư khi lãi suất thay đi , tính khoản lãi phải trả…
Excel cũng cung cấp mt nhóm các m tương ng vi các công thc đó.

3.2.4.1 Hàm EFFECT

- Tính lãi sut thc tế ng năm cho mt khoản đầu

- pháp: =EFFECT(Nominal_rate, npery)

Trong đó:

Nominal_rate là lãi suất danh nghĩa

npery là s k nh lãi trong năm

Ví d 3.10: 2 phương án vay tiền với mc lãi suất danh nghĩa s lần

nh lãi tương ng cho theo bng. Hãy lựa chọn phương án vay.

Đ chọn phương án vay,  s dụng hàm EFFECT nh xem phương án nào có lãi sut thc tế nh hơn thì s la chọn. Việc tính toán được trình bày trong bng sau:
3.2.4.2 Hàm NOMINAL

- Đây là hàm nh ngược ca hàm EFFECT .Tính lãi sut danh nghĩa ng

năm cho mt khoản đầu tư.

- pháp: =NOMINAL(Effect_rate, npery)

Trong đó:     Effect_rate là lãi sut thực tế

npery là s k nh lãi trong năm

3.2.4.3 Hàm FVSCHEDULE

- Tính giá tr ơng lai ca mt khoản đầu tư khi lãi sut thay đổi.

- pháp: =FVSCHEDULE(principal, schedule)

Trong đó:

principal là giá trị hin ti ca mt khoản đầu tư

schedule là mt dãy lãi sut được áp dụng

- Công thc nh:

FVSCHEDULE = principal * (1+rate1) * (1+rate2)*…* (1+raten)

với rate là lãi suất k th i

Ví d 3.11: Tính s tiền lãi phải trả cho mt khoản vay 1000$ lãi suất thay đi theo các klần lưt 7%, 5.4%, 6% . S dụng hàm FVSCHEDULE ta có:

3.2.4.4 Hàm IPMT (Interest Payment)


- Tính khoản lãi phải trả trong mt khong thời gian cho mt khoản đầu tư

lãi suất cố đnh trả theo đnh k cố đnh.

- pháp: =IPMT(rate, per, nper, pv, fv, type)

Trong đó:

rate là lãi sut cố đnh

per  là khong thời gian cần tính lãi

nper tổng s lần thanh toán

pv là khoản tiền vay hiện tại

fv là khoản tiền còn lại khi đến k thanh toán.

type là kiểu thanh toán. Nếu type = 1 thì thanh toán đầu k (niên kim đầu

k), nếu type = 0 thì thanh toán vào cuối k(mặc đnh)

Ví d 3.12: Nếu vay ngân ng mt khoản tiền 1000$ với lãi suất 2%/năm

(lãi kép) trong 5 năm t lưng tiền phải trả lãi mi năm là bao nhiêu?

Gii: S dụng hàm IPMT ta có:

3.2.4.5 Hàm RATE

- Tính lãi sut cho mt khoản vay.

- pháp: =RATE(nper, pmt, pv, fv, type)

Các tham s tương t như các hàm trên.

Ví d 3.13: Tính lãi suất cho mt khoản vay 1000$ trong 2 năm, mi năm

phải trả 100$. Đáo hn phải trả cả gốc lẫn lãi là 1200$.

Gii: Sử dụng hàm RATE tanh lãi sut ca khoản vay đó là:

= RATE(2,100,-1000,1200,0

=19%

3.2.5 Hàm NPV và IRR

Đ đánh giá nh kh thi v mặt tài chính ca mt d án đầu tư v lý

thuyết cũng n thc tiễn ngưi ta thưng s dụng 4 phương pháp sau:

- Phương pháp giá tr hiện tại thuần (NPV)

- Phương pháp t suất thu hồi nội b (IRR)

- Thời gian hoàn vốn (PP)

- Ch s doanh lợi (PI)

Tuy nhiên, người ta thưng dùng hai phương pháp giá tr hiện ti thuần và tsuất thu hi ni bộ. Excel cũng cung cấp cho chúng ta hai hàm nh toán tương ng là NPV và IRR.
3.2.5.1 Hàm NPV (Net Present Value)
- Giá tr hiện ti thun ca mt d án đầu tư là giá tr ca các khoản đầu tư, chi phí và thu nhập trong vòng đời ca d án được quy v hiện tại và được xác đnh theo công thc;

Trong đó:

Bt là khoản thu năm th t

Ct là khoản chi năm th t

n là s năm hoạt động ca d án

r là t suất chiết khấu được chọn (lãi sut thấp nhất mà nhà đu tư chấp

nhận được)

- Đánh giá:

+ Nếu NPV >= 0 thì d án được chấp nhn.

+ Nếu NPV < 0 t d án không mang nh kh thi.
Ví d 3.14: Tính NPV cho mt d án đu tư đầu tư ban đầu là 1 tđồng, doanh thu ng năm là 0.5 t, chi phí ng năm là 0.2 t, thời gian thc hiện d án là 4 năm, lãi suất chiết khấu là 8%/năm.

NPV < 0 nên d án không được chấp nhận

Việc nh toán th công này khá vất v rất d mắc sai sót. Excel cung

cấp cho ta hàm NPV tính toán đơn giản hơn rất nhiu.

- pháp: =NPV(rate,value1,value2,,value(n))

Trong đó:

rate là t suất chiết khấu

value1  là  giá  tr vốn  đầu  tư  ban  đầu  (biểu  diễn  dưi  dng  s âm),

value2,,value(n) luồng tiền k vng trong tương lai

Xét d 3.14 trên: Tính NPV s dụng hàm NPV như sau;

3.2.5.2 Hàm IRR (Internal Rate of Return)
- T suất thu hồi nội b IRR (hay t suất hoàn vn nội bộ) là mc lãi suất nếu dùng nó làm suất chiết khấu đ nh chuyn các khoản thu chi ca d án về cùng mặt bng thời gian hiện tại thì tổng thu s cân bng với tổng chi, tức là NPV = 0 hay:

- Đánh giá:

+ nếu IRR >= r t d án được chấp nhận

+ nếu IRR < r thì d án không được chấp nhận

Excel cũng cung cấp hàm nh IRR .

- pháp: =IRR(value,guess)

Trong đó:

value là giá trị vốn đu tư ban đầu (biểu din dưi dng s âm)

guess là giá tr suy đoán, nếu b trống t được gán là 10%

Trong Excel cũng dùng phương pháp thử dn. Nếu sau 20 lần th không nh được thì báo li #NUM. Thay đi giá trị d đoán đ Excel tính li.
Ví d 3.15: Mt d án đầu tư tính đến thời đim d án bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất là 100 triệu USD, doanh thu ng năm ca d án là 50 triệu USD. Chi phí hàng năm là 20 triệu USD, đời ca d án là 5 năm. Hãy xác định tsuất hoàn vốn nội b biết lãi sut vay dài hạn là 12%/năm.
Gii: Sử dụng hàm IRR xác đnh t suất hoàn vốn nội b như sau:


0 nhận xét:

Đăng nhận xét

Twitter Delicious Facebook Digg Stumbleupon Favorites More

 
Design by Free WordPress Themes | Blogger Theme by Lasantha - Premium Blogger Templates | Affiliate Network Reviews